TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC
|
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Làm gì, chức vụ, đơn vị công tác (Đảng, chính quyền, đoàn thể, kinh
tế, văn hoá, xã hội...) |
|
Từ bé đến 1973 |
Học tiểu học: Trường Tân Bửu, Bến Lức, Long An |
|
|
Trường Bình Chánh, tỉnh Gia Định |
|
|
Học trung học: Trường Petrus Ký Sài Gòn |
|
|
Học đại học: Trường Đại học Y khoa Sài Gòn, tốt
nghiệp Bác sĩ Y khoa, 1973 Tham gia phong trào đấu tranh của học sinh, sinh
viên tại Sài Gòn từ 1965 |
|
1974–1975 |
Tốt nghiệp Bác sĩ Y khoa, bị điều động vào quân đội
VNCH với cấp bậc Trung úy, công tác tại Bệnh viện Dân Quân Y tỉnh Quảng Đức
10 tháng (nay tỉnh Lâm Đồng). |
|
1975–1976 |
Học tập cải tạo tại Tây Ninh, Long Khánh 7 tháng và
được về theo diện chính sách |
|
1976–1977 |
Bộ Y tế – Xã hội Thương binh Chính phủ Cách mạng
Lâm thời Miền Nam Việt Nam tuyển dụng, công tác tại bộ phận y tế của Ban Xây
dựng Kinh tế Mới TW trực thuộc Trung ương Cục Miền Nam; phân công công tác tại
Ban Xây dựng KTM tỉnh Sông Bé, trực thuộc Tỉnh ủy Sông Bé. Sau Ban củng cố Kinh tế mới thuộc Tỉnh ủy Sông
Bé. Phụ trách xã Kinh tế mới Tân Hưng, Bến Cát và xã Kinh tế mới Trừ Văn Thố,
Bình Long. Tham gia Đoàn khám tuyển nghĩa vụ quân sự tỉnh Sông
Bé và Quân khu 7. |
|
1977–1990 |
Công tác tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sông Bé (Bình
Dương). Từ bác sĩ điều trị lần lượt giữ các chức vụ: Bác sĩ Trưởng khoa Nhi,
Bác sĩ Trưởng khoa Ngoại, Bác sĩ Trưởng khu Khám bệnh đa khoa, Bác sĩ Trưởng
khoa Cấp cứu – Hồi sức. Phó Thư ký Công đoàn cơ sở Bệnh viện Đa khoa tỉnh,
Phó Thư ký Công đoàn ngành Y tế Sông Bé. Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa Được đề cử làm Giám định viên, tham gia tố tụng
trong quá trình điều tra và xét xử của Công an nhân dân và Viện Kiểm sát nhân
dân tỉnh Sông Bé. |
|
|
Được bầu làm Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh và
là Thành viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong thời gian này. |
|
|
Năm 1988 tham gia đoàn ký kết hợp tác y tế giữa tỉnh
Sông Bé và Kazakhstan tại Liên Xô. |
|
1990–1992 |
Giám đốc Trung tâm Tuyên truyền Giáo dục Sức khỏe,
trực thuộc Sở Y tế. |
|
1992–1994 |
Giám đốc Trung tâm Phục hồi Chức năng Trẻ em Dị tật
tỉnh Bình Dương (Làng Hòa Bình). |
|
1994–2000 |
Phó Giám đốc Sở Y tế, phụ trách công tác khám chữa
bệnh kiêm Giám đốc Ban Quản
lý dự án ngành y tế tỉnh Bình Dương. Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh. Chủ
tịch Hội Y Dược học tỉnh, Chủ tịch Hội Dược học tỉnh. Tiếp
tục tham gia HĐND tỉnh, MTTQVN tỉnh. Ủy viên
BCH Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo. Ủy viên
BCH Tổng hội Y Dược học Việt Nam. Tham gia Hội nghị Khoa học tại Thái Lan (1994) và
Hoa Kỳ (2000). |
|
2001–2007 |
Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh kiêm Phó Giám đốc Sở
Y tế Bình Dương Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa Ủy viên
BCH Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo. |
|
01 – 01 - 2008 |
Nghỉ hưu theo quy định của Nhà nước Phó Chủ tịch Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ
côi và Bệnh nhân nghèo tỉnh Bình Dương; |
- Danh hiệu được phong (chiến sĩ thi đua; anh hùng "LL vũ trang, lao động"; nhà giáo, nghệ sĩ, thầy thuốc "nhân dân, ưu tú"):
Danh hiệu Thầy thuốc ưu tú của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam, 1997.
- Khen thưởng : (Huân chương, huy chương, bằng khen)
Huân chương Lao động Hạng III, 2007
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 2001.
5 Huy chương vì sự nghiệp của Bộ LĐTBXH, Bộ GD, Hội Chữ Thập Đỏ TW, Hội BTNKT, TMC & BNN TW, Uỷ ban MTTQVN.
3 Bằng Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
20 Bằng khen của UBND, HDND, UBMTTQVN tỉnh Sông Bé, tỉnh Bình Dương, Bộ Y tế20 Bằng khen của UBND, HDND, UBMTTQVN tỉnh Sông Bé, tỉnh Bình Dương, Bộ Y tế. .(Từ năm 1977 đến 2007)







































